Giới Thiệu Về Thời Tiết Việt Nam Bằng Tiếng Hàn

Giới Thiệu Về Thời Tiết Việt Nam Bằng Tiếng Hàn

Để quảng bá giới thiệu Việt Nam nói chung và những danh lam thắng cảnh tại Việt Nam nói riêng bằng tiếng Nhật cho bạn bè quốc tế là mong muốn của rất nhiều người học tiếng Nhật. Jellyfish Việt Nam sẽ giới thiệu cho các bạn các đoạn giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Nhật hấp dẫn và thu hút nhất sau đây. Cùng bỏ túi những câu giới thiệu cho bạn bè quốc tế về đất nước mình nhé!

Để quảng bá giới thiệu Việt Nam nói chung và những danh lam thắng cảnh tại Việt Nam nói riêng bằng tiếng Nhật cho bạn bè quốc tế là mong muốn của rất nhiều người học tiếng Nhật. Jellyfish Việt Nam sẽ giới thiệu cho các bạn các đoạn giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Nhật hấp dẫn và thu hút nhất sau đây. Cùng bỏ túi những câu giới thiệu cho bạn bè quốc tế về đất nước mình nhé!

Giới thiệu những nét văn hoá nổi bật về Việt Nam

Haron-wan wa Betonamu no seikaiisan no uchi no hitotsu desu.

Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thế giới của Việt Nam.

ベトナム初の世界遺産は、ベトナム最後の王朝が置かれたフエの建造物群です。

Betonamu-hatsu no seikaiisan wa, Betonamu saigo no ouchou ga okareta fue no kenzou butsugun desu.

Di sản thế giới đầu tiên của Việt Nam là một quần thể công trình kiến trúc thuộc triều đại cuối cùng của Việt Nam được đặt tại Huế.

Hokubu wa shiki ga ichiou arukedo, chuunanbu wa uki to kanki dake desu.

Miền Bắc có bốn mùa, song miền Trung và miền Nam lại chỉ có mùa mưa và mùa khô.

Betonamu no shuyou sangyou wa, nourin mizu sangyou, kougyou, keikougyou nado.

Ngành công nghiệp trọng yếu của Việt Nam gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ và ngành công nghiệp nhẹ.

ベトナム料理と言えばフォーや春巻き・バインミーなどが有名です。

Betonamu ryouri to ieba foo ya harumaki bainmii nado ga yuumei desu.

Nhắc tới đồ ăn Việt Nam thì có phở, nem, bánh mì là nổi tiếng.

グエンはベトナムで最も多い苗字で、国内人口の約40%を占めている。

Guen wa Betonamu de mottomo ooi myouji de, kokunai jinkou no yaku 40 paasento wo shimete iru.

Họ Nguyễn là họ nhiều nhất ở Việt Nam, chiếm khoảng 40% dân số trong nước.

– グエンはベトナムで最も多い苗字で、国内人口の約40%を占めている。 Guen wa Betonamu de mottomo ooi myouji de, kokunai jinkou no yaku 40 paasento wo shimete iru. Họ Nguyễn là họ nhiều nhất ở Việt Nam, chiếm khoảng 40% dân số trong nước.

– ベトナムの伝統的な民族衣装はアオザイです。 Betonamu no dentou-tekina minzoku ishou wa Aozai desu. Trang phục dân tộc truyền thống của Việt Nam là áo dài.

– ベトナム語で「こんにちは」はXin chao (シンチャオ)で、朝昼晩いつでも使える便利な挨拶となっています。 Betonamu-go de “konnichiwa” wa Xin chao (shinchao) de, asahiruban itsu demo tsukaeru benrina aisatsu to natte imasu. Konnichiwa trong tiếng Việt là Xin chào, đây là câu chào thuận tiện sử dụng bất cứ lúc nào, dù là sáng, trưa hay tối.

Trên đây là danh sách những câu giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Nhật do Jellyfish Việt Nam tổng hợp và giới thiệu đến mọi người. Hy vọng, những câu giới thiệu này sẽ giúp ích được mọi người trong việc giới thiệu Việt Nam đến với bạn bè quốc tế!

Ngoài ra, Jellyfish Việt Nam – loptiengnhat.edu.vn đang cung cấp các khoá học tiếng Nhật mọi cấp độ dành cho mọi lứa tuổi. Vui lòng để lại thông tin nếu bạn cần tư vấn thêm về khoá học tiếng Nhật!

👉👉 Nhật ngữ Jellyfish – Giá cả hợp lý, giá trị vượt ý

✦ Website: https://loptiengnhat.edu.vn

✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng