Hàng tháng, tùy thuộc vào số tiền gửi tại ngân hàng và mức lãi suất ngân hàng đưa ra, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền lãi tiết kiệm và nhiệm vụ của kế toán là hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng đó. Dù số tiền lãi lớn hay nhỏ thì cũng cần được hạch toán và theo dõi trên sổ sách để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, SAPP Academy sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán ngân hàng để các bạn kế toán tham khảo.
Hàng tháng, tùy thuộc vào số tiền gửi tại ngân hàng và mức lãi suất ngân hàng đưa ra, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền lãi tiết kiệm và nhiệm vụ của kế toán là hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng đó. Dù số tiền lãi lớn hay nhỏ thì cũng cần được hạch toán và theo dõi trên sổ sách để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, SAPP Academy sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán ngân hàng để các bạn kế toán tham khảo.
Kỳ hạn gửi là thời gian mà khách hàng cam kết gửi tiền tại ngân hàng, sau khi kết thúc kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền gốc và lãi suất theo thỏa thuận ban đầu. Dưới đây là 2 loại hình gửi tiết kiệm chính dựa trên kỳ hạn:
Hiện nay, các ngân hàng có nhiều loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dưới đây là 3 loại sản phẩm tiền gửi phổ biến mà khách hàng có thể tham khảo:
Tài khoản 128 dùng để phản ánh số dư hiện có cũng như tình hình biến động tăng, giảm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác đến ngày đáo hạn.
Tài khoản 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn phản ánh số tiền hiện có của khoản tiền gửi có kỳ hạn cũng như tình hình tăng, giảm.
Kết cấu tài khoản 128 – Tiền gửi có kỳ hạn:
Phản ánh tăng các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phản ánh giảm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phản ánh giá trị khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại doanh nghiệp ở thời điểm báo cáo
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng là tài khoản dùng để phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp tại ngân hàng cũng như tình hình biến động tài khoản như tăng, giảm khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Căn cứ để hạch toán tài khoản 112 là sao kê tài khoản ngân hàng kèm các giấy báo Nợ, giấy báo Có kèm theo các chứng từ gốc như: Giấy nộp tiền vào tài khoản, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec…
Kết cấu tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng như sau:
Số tiền Việt Nam và ngoại tệ còn dư tại ngân hàng ở thời điểm báo cáo
Khi kế toán xuất quỹ tiền mặt, ghi:
Khi tiền đang chuyển đã vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhận được giấy báo có, ghi:
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn)
Ví dụ: Công ty A nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng số tiền là 200.000.000 đồng, trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ và cuối kỳ, số dư trong tài khoản công ty A là 202.000.000 đồng. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cuối kỳ, căn cứ vào sao kê ngân hàng, sổ phụ, giấy báo Nợ, Có, kế toán ghi:
Tính đến tháng 5/2024, đa số các ngân hàng áp dụng mức lãi suất từ 1,6%/năm tới 3%/năm cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng không chênh lệch quá lớn so với kỳ hạn 6 tháng. Ngoài ra, các ngân hàng đang áp dụng lãi suất khoảng 5,3%/ năm đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng và lãi suất từ 3,9% - 5,9%/ năm đối với tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.
Lưu ý: Mức lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào việc cân đối vốn của từng chi nhánh ngân hàng.
Để hiểu rõ hơn về lãi suất gửi tiết kiệm, khách hàng có thể tham khảo mức lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy trong tháng 4 và tháng 5/2024 của BIDV tại bảng sau:
Lưu ý: Lãi suất có thể thay đổi tuỳ theo chính sách của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Lãi suất gửi tiết kiệm có thể thay đổi tùy vào tình hình cân đối vốn của từng ngân hàng
Để mở tài khoản tiết kiệm thành công, khách hàng cần đáp ứng đủ điều kiện trong quy định của ngân hàng và thực hiện quy trình theo cán bộ ngân hàng hướng dẫn. Nếu mở tài khoản tiết kiệm của BIDV, khách hàng có thể tham khảo quy trình dưới đây:
Gửi tiết kiệm trực tuyến tại ứng dụng Internet Banking của BIDV
Gửi tiết kiệm ngân hàng có thể phân loại theo 3 cách khác nhau dựa trên: Kỳ hạn gửi, hình thức gửi và các sản phẩm tiền gửi. Để lựa chọn loại hình gửi tiết kiệm phù hợp với nhu cầu và kế hoạch tài chính tương lai, khách hàng có thể tham khảo các cách phân loại dưới đây:
Tùy theo chính sách của từng ngân hàng mà số tiền tối thiểu để mở tài khoản gửi tiết kiệm sẽ khác nhau. Tuy nhiên, các ngân hàng thường quy định số tiền gửi tiết kiệm tối thiểu dao động từ 50.000 - 1.000.000 đồng (tùy theo sản phẩm và hình thức mở tài khoản).
Khách hàng có thể tham khảo về mức tiền gửi tối thiểu của ngân hàng BIDV trong bảng sau:
Tài khoản 515 phản ánh tiền lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp nhận được.
Kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính:
Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ trong đó có lãi vay.
Để gửi tiết kiệm ngân hàng hiệu quả và tối ưu khả năng sinh lời từ số tiền gửi, khách hàng có thể tham khảo 4 mẹo dưới đây:
Mẹo gửi tiết kiệm ngân hàng giúp khách hàng tối ưu khả năng sinh lời từ số tiền đã gửi
Lãi tiền gửi ngân hàng là khoản tiền doanh nghiệp sẽ nhận được khi gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Số tiền lãi nhận được lớn hay nhỏ phụ thuộc vào số tiền gửi tiết kiệm và lãi suất ngân hàng từng thời điểm. Với những khoản vốn nhàn rỗi mà doanh nghiệp chưa có kênh đầu tư thì gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ giúp bảo toàn số vốn đó đồng thời doanh nghiệp được nhận thêm khoản lãi.
Hiện nay, đang có hai hình thức gửi tiết kiệm cho doanh nghiệp là: tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (có thể là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng…).
[Chia Sẻ] Kinh Nghiệm Tự Học ACCA Hiệu Quả Nhất
Quản lý chi phí thi ACCA hiệu quả: Thủ thuật và mẹo giúp bạn tiết kiệm chi phí đáng kể
Học chứng chỉ ACCA: Những lợi ích và bước đầu tiên để trở thành chuyên gia tài chính
Chinh phục chứng chỉ ACCA với các học bổng ACCA hấp dẫn
Để khách hàng gửi tiền tiết kiệm nhanh chóng và tiện lợi, các ngân hàng hiện nay thường cung cấp 2 loại hình gửi tiết kiệm sau:
Khi doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, căn cứ vào chứng từ được ngân hàng cấp về khoản tiền gửi có kỳ hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Lưu ý: Các chi phí liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn như chi phí giao dịch, chi phí pháp lý liên quan được ghi nhận trực tiếp vào TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Khi nhận lãi định kỳ theo thời hạn mỗi tháng, quý, năm từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Khi đã nhận tiền lãi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138: Phải thu khác khi chưa thu tiền lãi
Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khi tiền lãi được nhập vào gốc
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính thể hiện số tiền lãi nhận được của doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112: Giá trị khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Có TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo giá trị ngân hàng ghi sổ
Khi doanh nghiệp nhận lãi vào cuối kỳ, số tiền gốc và lãi được tất toán vào ngày đáo hạn, kế toán cần dự tính số tiền lãi nhận được trong năm tài chính tại thời điểm lập BCTC để hạch toán doanh thu phát sinh trong năm, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số lãi doanh nghiệp tạm tính)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Doanh nghiệp A gửi ngân hàng số tiền 2 tỷ đồng vào ngày 1/12/2021 trong 6 tháng, lãi suất là 6%/năm. Mặc dù tháng 5/2022 mới đáo hạn khoản tiền gửi trên nhưng thời điểm lập BCTC, kế toán cần trích trước 1 tháng doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng tiền gốc và lãi
Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 111, 112: Khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (lãi tiết kiệm nhận tại thời điểm gửi tiền)
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Ngày 1/1/2022, công ty A gửi ngân hàng 2 tỷ đồng bằng tiền mặt, kỳ hạn 6 tháng, nhận lãi tại thời điểm gửi và nhập vào gốc, mức lãi suất 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh.
Kế toán công ty A hạch toán như sau:
Như vậy, nội dung bài viết đã chia sẻ cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng để các bạn kế toán tham khảo. Hy vọng những thông tin được SAPP Academy tổng hợp lại sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về công việc của kế toán từng phần hành cũng như có những bước tiến xa hơn trong công việc. Còn rất nhiều những kiến thức bổ ích khác được chia sẻ trên Web, mời độc giả cùng đón đọc.