Sau khi học bài “Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam” môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 10, các bạn Hoa, Lan, Hùng, Dũng nêu một số ý kiến sau:
Sau khi học bài “Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam” môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 10, các bạn Hoa, Lan, Hùng, Dũng nêu một số ý kiến sau:
Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau:
Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”.
=> CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH
=> CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
Ví dụ: What time is it? - It's 9 o’clock.(Mấy giờ rồi? - Bây giờ là chín giờ đúng.)
Ví dụ: What is the time? - It's a quarter past 6.(Bây giờ là mấy giờ? - Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút.)
Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng a.m. và p.m. để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé!
p.m. xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối.
a.m. xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng.
Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
Cấu trúc: số phút + past + số giờ
Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“.
Cấu trúc: số phút + to + số giờ
Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức:
Số phút = 60 – số phút (tiếng Việt)
Số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1
=> CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!
=> “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN
Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như:
Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa
Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
Afternoon (buổi chiều) được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn.
Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng.
Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn.
The crack of dawn (lúc tảng sáng) là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên.
Twilight (chạng vạng) là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp.
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM
A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock
A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven
A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten
A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve
A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three
2. seven thirty, half past seven
3. a quarty past six, six thirteen
4. a quarty to nine, eight forty-five
5. twelve o'clock, noon, midday
1. a couple/few minutes past six
Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé!
Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When”
CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian.
Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 6:56 hay 8:04 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt.
Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till (dạng rút gọn của until - cho tới) sử dụng để đề cập tới giờ kém.
By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là".
Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của (a) quarter of an hour (một phần tư của một giờ).
Cấu trúc: (a) quarter past/to + số giờ
Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past.